Sau văn bản chấp thuận chủ trương, các dự án có quy mô lớn phải triển khai công tác quy hoạch: Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 và Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500.
Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000
Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 là bước triển khai của quy hoạch chung xây dựng đô thị, là cơ sở cho việc triển khai lập và quản lý quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500. Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 phải phù hợp với quy hoạch chung xây dựng đô thị và do chính quyền địa phương tổ chức lập.
Quy hoạch chi tiết tỉ lệ 1/2000 và 1/500 Khu du lịch, sân golf, resort Phong San
Quy hoạch chi tiết tỉ lệ 1/2000 thường do địa phương thực hiện. Tuy nhiên nếu các dự án mới ở các khu vực cho có quy hoạch 1/2000 thì các chủ đầu tư phải tự thực hiện theo văn bản chấp thuận chủ trương và quy hoạch chung của khu vực. Sau khi quy hoạch chi tiết tỉ lệ 1/2000 của dự án được phê duyệt, các cơ quan quản lý nhà nước sẽ cập nhập vào quy hoạch chung của khu vực.
Nội dung của công tác quy hoạch chi tiết tỉ lệ 1/2000 là lập các bản đồ không gian, kiến trúc cảnh quan, bản đồ tổng mặt bằng sử dụng đất, quy hoạch giao thông, các sơ đồ đơn tuyến hạ tầng kỹ thuật và cơ điện.
Trước khi thực hiện các công tác quy hoạch chi tiết, cần trình duyệt nhiệm vụ quy hoạch nêu rõ mục đích và cơ cấu phân khu chức năng của toàn bộ dự án.
Các hồ sơ trình duyệt trong giai đoạn quy hoạch chi tiết tỉ lệ 1/2000:
* Trình duyệt nhiệm vụ quy hoạch 1/2000
– Bản vẽ quy hoạch (A1 hoặc A0)
o Bản đồ vị trí và giới hạn tỉ lệ 1/5000 – 1/25.000
o Bản đồ khảo sát hiện trạng và địa hình tỉ lệ 1/2000.
o Bản đồ quy hoạch cơ cấu phân khu chức năng .
– Các văn bản pháp lý liên quan.
– Thuyết minh Nhiệm vụ quy hoạch (A4)
* Trình duyệt Quy hoạch chi tiết tỉ lệ 1/2000
– Bản vẽ quy hoạch tỉ lệ 1/2000 (A1 hoặc A0)
o Bản đồ vị trí và giới hạn tỉ lệ 1/10.000.
o Bản đồ khảo sát hiện trạng kiến trúc, cảnh quan, hạ tầng kỹ thuật và đánh giá hiện trạng sử dụng đất xây dựng.
o Bản đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan.
o Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất.
o Bản đồ quy hoạch giao thông.
o Bản đồ quy hoạch chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng.
o Bản đồ quy hoạch hạ tầng.
o Bản đồ quy hoạch hệ thống cấp nước.
o Bản đồ quy hoạch hệ thống cấp điện.
o Bản đồ quy hoạch hệ thống thoát nước và vệ sinh môi trường.
o Bản đồ quy hoạch tổng hợp đường dây đường ống.
– Các văn bản pháp lý liên quan.
– Thuyết minh tổng hợp Quy hoạch chi tiết tỉ lệ 1/2000 (A4).
– Dự thảo tờ trình phê duyệt.
Thời gian chờ mỗi một cơ quan ban ngành xét duyệt các hồ sơ quy hoạch là 20 ngày làm việc. Tổng thời gian thực hiện công tác quy hoạch chi tiết tỉ lệ 1/2000 ( thực tế ) khoảng 4-6 tháng, sau khi có văn bản thuận chủ trương.
Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500
Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 là triển khai và cụ thể hoá quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000, là cơ sở để lập các dự án đầu tư xây dựng, cấp giấy phép xây dựng và quản lý đầu tư xây dựng theo quy hoạch. Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 phải phù hợp với quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000.
Quy hoạch chi tiết tỉ lệ 1/500 có thể hiện quy hoạch phân lô và giao thông nội bộ chi tiết đến từng đơn nguyên. Phần Thiết kế đô thị với mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng của các công trình hay các mẫu đơn nguyên cũng phải được thể hiện đầy đủ. Đi kèm với các hồ sơ bản vẽ quy hoạch chi tiết tỉ lệ 1/500 là bản Điều lệ xây dựng với các quy định chi tiết về các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc ( mật độ, chiều cao, khoảng lùi, hệ số sử dụng đất …) cho các công trình trong dự án.
Trong thuyết minh trình duyệt của hồ sơ quy hoạch chi tiết tỉ lệ 1/500 phải thể hiện một phần quan trọng là đánh giá tác động môi trường chiến lược của dự án đối với toàn dự án và cả khu vực xung quanh.
Quy hoạch tổng thể đô thị Thành phố ven sông – Green River City
Các hồ sơ trình duyệt trong giai đoạn quy hoạch chi tiết tỉ lệ 1/500:
* Trình duyệt nhiệm vụ quy hoạch 1/500
– Bản vẽ quy hoạch tỉ lệ 1/500 (A1 hoặc A0)
o Bản đồ vị trí và giới hạn tỉ lệ 1/2000 – 1/10.000
o Bản đồ khảo sát hiện trạng và địa hình.
o Bản đồ quy hoạch cơ cấu phân khu chức năng.
o Bản đồ quy hoạch giao thông.
– Các văn bản pháp lý liên quan.
– Thuyết minh Nhiệm vụ quy hoạch (A4).
* Trình duyệt Quy hoạch chi tiết tỉ lệ 1/500
– Bản vẽ quy hoạch tỉ lệ 1/500 (A1 hoặc A0).
o Bản đồ vị trí và giới hạn.
o Bản đồ khảo sát hiện trạng.
o Bản đồ hiện trạng môi trường.
o Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược.
o Bản đồ quy hoạch cơ cấu.
o Bản đồ quy hoạch sử dụng đất.
o Bản đồ quy hoạch cảnh quan.
o Bản đồ quy hoạch san nền và thoát nước mưa.
o Bản đồ quy hoạch giao thông.
o Bản đồ quy hoạch hệ thống thoát nước thải và xử lý chất thải rắn.
o Bản đồ quy hoạch hệ thống cấp nước.
o Bản đồ quy hoạch hệ thống cấp điện.
o Bản đồ quy hoạch hệ thống chiếu sáng đường và đèn giao thông.
o Bản đồ quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc.
o Bản đồ quy hoạch hạ tầng.
o Bản đồ quy hoạch đường đỏ và ranh xây dựng.
o Bản đồ quy hoạch tổng hợp đường dây đường ống.
o Bản vẽ thiết kế đô thị.
– Các văn bản pháp lý liên quan.
– Thuyết minh tổng hợp Quy hoạch chi tiết tỉ lệ 1/500 (A4).
– Điều lệ xây dựng.
– Dự thảo tờ trình phê duyệt.
Thời gian chờ mỗi một cơ quan ban ngành xét duyệt các hồ sơ quy hoạch là 20 ngày làm việc. Tổng thời gian thực hiện công tác quy hoạch chi tiết tỉ lệ 1/500 ( thực tế ) khoảng 4-6 tháng.
Nếu dự án thực hiện cả quy hoạch 1/2000 và 1/500 thì giai đoạn trình duyệt quy hoạch chi tiết tỉ lệ 1/500 sẽ được rút ngắn hơn. Một số dự án có yêu cầu gấp về tiến độ, cơ quan quản lý nhà nước có thể cho phép bỏ qua giai đoạn quy hoạch chi tiết tỉ lệ 1/2000 để thực hiện quy hoạch chi tiết tỉ lệ 1/500 trên cơ sở chủ trương và các quy hoạch chung hiện có.